Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như thế nào?

Bởi Trần Thu Thủy - 08/05/2020
view 500
comment-forum-solid 0

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như thế nào?

Đối tượng chịu thuế

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP, các loại đất sau thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất; Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);

Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất; Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Đất phi nông nghiệp thuộc diện không chịu thuế phi nông nghiệp nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. (Đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh)

Xem thêm: http://luatlaodong.vn/

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Công thức tính thuế

Số thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Lưu ý: Số tiền thực tế phải nộp sẽ được trừ đi nếu thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Điều 9, Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010).

Trong đó:

Diện tích tính thuế sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

Giá của 1 m2 đất tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

Lưu ý: Trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ. Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

Thuế suất để tính thuế sử dụng đất

Đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Diện tích trong hạn mức: 0,03%

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%

Các loại đất khác:

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0,03%

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định: 0,15%

Đất lấn, đất chiếm: 0,2%

Xem thêm: Thủ tục xin thông tin đất đai của cá nhân, tổ chức

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  • Bài viết trong lĩnh vực pháp luật đất đai được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  • Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  • Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.32686 sec| 1000.445 kb