Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu

Bởi Trần Thu Thủy - 22/07/2020
view 489
comment-forum-solid 0
Hợp đồng nhượng quyền thương mại và hợp đồng nhượng quyền thương hiệu là hai loại hợp đồng giúp khá nhiều cho các Doanh nghiệp muốn khởi nghiệp và tìm kiếm cho mình một cơ hội kinh doanh theo hình thức nhượng quyền. Còn nhắc riêng đến thương hiệu thì ai cũng biết thương hiệu là đỉnh cao của một sản phẩm khi được đánh giá cao và đến gần với khách hàng. Thương hiệu còn được tạo lên bởi những quy định mang tính pháp lý để phân biệt và bảo hộ thương hiệu, vì vậy Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu được rất nhiều Doanh nghiệp sử dụng do họ đều muốn được nhượng quyền thương hiệu của các thượng hiệu nổi tiếng với mục đích kinh doanh. Công ty Luật TNHH Everest sẽ tổng hợp cho các bạn các mẫu hợp đồng về nhượng quyền thương hiệu và nhượng quyền thương mại mới nhất.

Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——-

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU

– Căn cứ vào Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ vào …

– Căn cứ vào nhu cầu của bên B và khả năng đáp ứng của bên A.

Hôm nay, ngày tháng năm…., tại Công ty Cổ phần …………… tại , chúng tôi gồm:

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………………………………………

(Là pháp nhân sở hữu hợp pháp thương hiệu ……….)

Trụ sở chính: ……………………………………………………………..

Điện thoại : ……………………………………………………………….

GPKD số : ………………………………………………………………..

Mã số thuế : ………………………………………………………………

Tài khoản số : …………………………………………………………….

Do Ông : …………………………………………………….- Giám đốc làm đại diện.

ĐẠI LÝ ĐƯỢC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU …………..

(Được gọi tắt là “ĐẠI LÝ ”)

Địa chỉ kinh doanh : ……………………………………………………………..

Điện thoại cửa hàng : ……………………………………………………………..

GPKD số : ……………………………………………………………..

Mã số thuế : ……………………………………………………………..

Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………Fax: ……………………………………

Do Ông :……………………….. – Chủ ĐẠI LÝ làm đại diện

CMND số : …………………… Cấp ngày:……………… tại……………………

PHẦN I: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

1. Thương hiệu ………..: Là tài sản hữu hình và vô hình được tạo ra từ nhãn hiệu sản phẩm ………. và mô hình kinh doanh độc đáo sáng tạo bởi công ty…………. …………… đã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và được thừa nhận bởi pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

2. Đại lý là ………………. tại địa chỉ :………………… đã được Công ty cổ phần …………bổ nhiệm làm Đại lý và chịu ràng buộc bởi các điều kiện của hợp đồng này. Cửa hàng là thuộc quyền sở hữu của Đại lý.

3. Sản phẩm: Là các sản phẩm do Công ty cổ phần …….. trực tiếp nghiên cứu, khai thác & phân phối cho Đại lý để cung cấp cho khách hàng, các sản phẩm được quy định theo phụ lục đính kèm.

4. Mô hình ……… thiết kế theo phong cách …………. của công ty …………………:

…………. là nơi cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm về ẩm thực mang phong cách đặc trưng công nghệ của thế hệ trẻ trong thời đại Internet. Phong cách ……… được thể hiện thông qua chất lượng sản phẩm, công thức chế biến và phong cách phục vụ riêng độc quyền và sáng tạo, được giám sát chặt chẽ và liên tục bởi công ty ……….. Tất cả các Hội Quán ……… đều mang đậm triết lý này thông qua các đợt tập huấn được tổ chức bởi công ty …………

………… cũng cung cấp một cơ hội lớn lao cho các đối tác – là Đại lý chính thức ………. của công ty Cao Nguyên – để tạo dựng một cơ sở kinh doanh căn bản và lâu dài trong thời đại mới, thời đại của công nghệ thông tin. Công ty Cao Nguyên cam kết hỗ trợ tối đa cho các đại lý về công nghệ, phong cách, đào tạo và quảng bá để nâng cao hình ảnh của các ………… Hợp tác với ………………………., các ĐẠI LÝ có được cơ hội trở thành thành viên của một trong những công ty công nghệ cao đầy tham vọng tại Việt Nam trong kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ thông tin không dây. Các đối tác nhượng quyền cũng được quyền sử dụng và khai thác trong phạm vi cho phép thương hiệu ………… đã được đăng ký bản quyền.

• ………… là diễn đàn thật cho việc gặp gỡ, trao đổi thông tin, kinh nghiệm không những trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông mà còn đẩy mạnh mối quan hệ gần gũi và tạo ra cơ hội hợp tác mới cho tất cả các thành viên tham gia.

• ………. là nơi có thể triển khai thử nghiệm các kinh nghiệm học hỏi được từ việc sử dụng các sản phẩm mới, công nghệ mới đặc biệt là công nghệ thông tin và các thiết bị máy tính cầm tay.

• …………. cố gắng là nơi tin cậy để các thành viên tham gia mua bán, trao đổi các sản phẩm PDA và các phụ kiện.

• ………… có cơ hội được nâng cấp để trở thành một trung tâm bảo hành và hỗ trợ dịch vụ chuyên nghiệp trực thuộc công ty Cao Nguyên.

• ………… là nơi :

o Các bạn doanh nhân có thể có đầy đủ các phương tiện như Internet băng thông rộng không dây, Fax, Photo, Scan, liên lạc thông qua các cuộc gọi VoIP.

o Các bạn sinh viên đến trao đổi và tìm tòi các kiến thức phục vụ cho học tập.

o Các bạn trẻ yêu thích công nghệ gặp gỡ, trao đổi và kiểm chứng các kinh nghiệm của mình.

o Đặc biệt với các sản phẩm ẩm thực cao cấp và độc quyền mang màu sắc và phong cách công nghệ mà không nơi nào có được.

Nền tảng của phong cách ………. là tính cách trẻ trung hiện đại, mạnh mẽ, sáng tạo đặc trưng của công nghệ Wifi. Phong cách của ……….. được thể hiện qua các đặc trưng cụ thể sau, nhằm tạo cho chuỗi ………….một phong cách riêng biệt Toàn bộ các …………. được thiết kế mang phong cách riêng và được sự thống nhất bởi các chuyên gia tư vấn thiết kế của công ty ……….. và các đại lý nhằm tạo sự đồng nhất về không gian và ý tưởng, giúp khách hàng dù đi đến quán nào cũng cảm thấy thân yêu như quán ở quê nhà.

PHẦN II : CÁC ĐIỀU KHOẢN

Hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: Đối tượng hợp đồng

Bên A (bên nhượng quyền) cho phép bên B (người nhận quyền) quyền phân phối hàng hóa và dịch vụ theo phương thức của hệ thống ………….. Hệ thống này được thiết kế bởi Bên A và chịu sự kiểm soát và trợ giúp định kỳ của Bên A.

Bên B có quyền được sử dụng một tập hợp các quyền độc quyền, gắn liền với thương hiệu và hệ thống ………… nói trên, như quyền đối với các chỉ dẫn thương mại, quyền đối với bí mật thương mại, quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ… với một khoản phí nhượng quyền hàng năm trả cho bên A.

Phí nhượng quyền hàng năm được tính bằng : ………000.000,00 VNĐ/năm ( ……………). Phí này chỉ có hiệu lực trong thời hạn hợp đồng. Hết thời hạn hợp đồng, phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác.

Điều II: Phạm vi quyền sử dụng thương hiệu …………..

2.1. Đại lý được sử dụng nhãn hiệu ……….. để xúc tiến hoạt động kinh doanh tại địa điểm duy nhất đã được ghi rõ ở trên, trên nền tảng uy tín và tiếng tăm của thương hiệu.

Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm kinh doanh trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, Đại lý phải nhận được sự đồng ý chính thức bằng văn bản từ Công ty cổ phần ……….. (là pháp nhân sở hữu thương hiệu …………..).

2.2. Khai thác những lợi ích hữu hình, vô hình trên nền tảng uy tín của thương hiệu ………. để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức cho việc quảng bá cửa hàng.

Điều III : Các tiêu chí hình thành hội quán …………

Nhằm tạo ra chuỗi cửa hàng ………. mang phong cách riêng, với mục tiêu chung trong việc chiếm lĩnh thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ ……….., cửa hàng Đại lý cần đảm bảo những tiêu chí sau :

3.1 ĐỊA ĐIỂM:

Lựa chọn và thẩm định địa điểm

Địa điểm đóng một vai trò rất quan trọng trong việc quyết định sự thành công trong kinh doanh của mô hình …………. Vì vậy, ĐẠI LÝ phải xem xét đánh giá cẩn thận trước khi quyết định thuê mặt bằng.

Địa điểm đẹp là những địa điểm được đánh giá là có khả năng kinh doanh tốt, mang lại hình ảnh hiệu quả và tôn vinh thương hiệu ……………

Quy định về việc lựa chọn địa điểm

Để trở thành một …………., các ĐẠI LÝ phải có một địa điểm thỏa mãn một trong các yêu cầu sau :

– Diện tích kinh doanh tương đối lớn (50m2 trở lên), khả năng đầu tư vào mặt bằng cao và hội đủ một trong các điều kiện sau :

+ Là nơi tập trung đông dân cư: gần chợ, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp, khu vui chơi, khu du lịch …

+ Là nơi dễ thấy, dễ nhìn : ngã ba, ngã tư, ngã năm hoặc những vòng xoay, những quảng trường, khu du lịch dành riêng cho người đi bộ.

+ Là nơi tập trung những quán cà phê đang kinh doanh thịnh vượng. Đây là những khu phố, dãy phố cà phê nổi tiếng đã được người tiêu dùng biết đến.

+ Nơi đang phát triển thành những thành phố trong tương lai.

+ Nơi có các điểm dừng đặc biệt như : khách sạn, nhà nghỉ… hoặc ở những vị trí thuận lợi khác.

+ Khu biệt lập : là những tòa nhà, cao ốc, khu thương mại, siêu thị, sân bay, nhà ga, khu du lịch…với đối tượng khách hàng riêng biệt, có những đặc điểm riêng về nghề nghiệp, công việc, thu nhập…

– Ưu tiên những người có mặt bằng chủ sở hữu. Trường hợp mặt bằng thuê thì hợp đồng thuê nhà phải có hiệu lực từ 03 năm trở lên.

– Diện tích kinh doanh được hiểu là phần diện tích kinh doanh thực, không bao gồm diện tích khu vực pha chế và công trình phụ (nhà vệ sinh, nhà bếp,kho…)

Thủ tục thuê mướn mặt bằng

Tiến trình thuê mướn mặt bằng : xác định được vị trí, địa điểm thuận tiện kinh doanh, ĐẠI LÝ phải thông báo ngay cho Công ty cổ phần ……….. biết để nhận được sự đồng ý sau đó mới tiến hành ký kết hợp đồng thuê mặt bằng.

Sau khi hoàn thành các thủ tục thuê mặt bằng, ĐẠI LÝ sẽ tiến hành xây dựng và trang trí nội thất cửa hàng. Việc thiết kế và thi công nội thất phải được sự thống nhất của các chuyên gia tư vấn thiết kế thuộc công ty Cao Nguyên. Tùy theo quy mô từng địa điểm, ĐẠI LÝ phải tiến hành sửa chữa hoặc xây dựng ……… của mình trong vòng 60 ngày. Nếu quá thời hạn 60 ngày mà H………… vẫn chưa hoạt động kinh doanh thì công ty ………. có quyền xem xét hủy bỏ hiệu lực hợp đồng. Trường hợp ngoại lệ cần phải có văn bản do ĐẠI LÝ gửi cho ……….. để xem xét việc kéo dài thời gian thi công.

3.2 CON NGƯỜI THAM GIA HỢP TÁC

– Thiện chí hợp tác

– Ưu tiên người có kinh nghiệm kinh doanh trong ngành dịch vụ

– Hiểu biết về thị trường sẽ kinh doanh, có khả năng quản lý.

3.3 TUÂN THỦ KHOẢNG CÁCH SO VỚI CÁC ĐẠI LÝ NHƯỢNG QUYỀN ………… HIỆN CÓ.

Ghi chú: Riêng với các khu biệt lập như : tòa nhà – cao ốc văn phòng, sân bay, khu vui chơi – giải trí, nhà ga, siêu thị … công ty Cao Nguyên được quyền mở các đại lý nhượng quyền mới mà không cần tuân thủ theo tiêu chí này.

Điều IV: Trách nhiệm của Công ty ……… (…………)

4.1 Bên A có trách nhiệm duy trì và phát triển phương thức và hệ thống các ………….. với các tiêu chí như sau :

– Tiêu chuẩn của ………… : Địa điểm, các biển hiệu, biển quảng cáo, vé gửi xe, thiết kế trang trí nội thất, trang bị bàn ghế, khăn trải bàn, cốc tách, vật dụng pha chế, đồ uống, văn phòng phẩm, đồng phục của nhân viên, menu, giấy lau, hệ thống order và thanh toán, vật dụng quảng cáo, card visit, brochure. . .được thống nhất thiết kế theo phong cách của toàn bộ hệ thống ………….. ( Xem phụ lục bảng liệt kê chi tiết và mẫu mã thiết kế kèm theo).

– Tiêu chuẩn về con người, hệ thống quản lý: Được tuyển chọn, đào tạo và xác lập theo phong cách ……..

– Tiêu chuẩn về công nghệ: Duy trì và phát triển hệ thống Wifi (có thể mở rộng WiMAX trong thời gian không xa) với các thiết bị, phần mềm tiêu chuẩn cho việc vận hành, bảo trì và quản lý hệ thống. Hệ thống luôn được vận hành với tốc độ cao nhất có thể và được sự hỗ trợ thường xuyên của đơn vị cung cấp đường truyền. (theo sự cam kết & thỏa thuận của Công ty …….. và các đơn vị trên).

– Tiêu chuẩn về hàng hóa cung cấp cho các cửa hàng nhận nhượng quyền : là các sản phẩm nhãn hiệu ………. được đăng ký bởi cục sở hữu công nghiệp và theo cam kết chất lượng của công ty ………… Hàng hóa cũng có thể bao gồm các sản phẩm thực phẩm ( cafe gói mang thương hiệu ……….., beer hoặc các thực phẩm ăn uống khác), các thiết bị hay cũng có thể là các giải pháp khai thác công nghệ Wifi do công ty ……….. cung cấp cho các ĐẠI LÝ (được liệt kê bởi các phụ lục và cập nhật thường xuyên).

4.2 Tư vấn thiết kế ………….. miễn phí với các chất liệu trang trí nội ngoại thất theo phong cách ………….. Tư vấn các địa chỉ có giá ưu đãi tốt nhất cho việc thi công nội thất, cung cấp các thiết bị, vật phẩm theo mẫu ………… hoặc giới thiệu đơn vị thi công, nhà cung cấp có chất lượng.

Thiết kế, lắp đặt, cài đặt hệ thống vận hành Wifi miễn phí (bao gồm ADSL modem & AP, thiết bị mạng LAN, giải pháp VPN, VoIP point-point, máy chủ, phần mềm bảo mật quản lý vận hành…). Thiết bị phục vụ công nghệ Wifi sẽ được công ty ……….. cài đặt và bán ưu đãi trả chậm cho ĐẠI LÝ trong thời hạn hai (2) năm. (với giá trị bằng hoặc nhỏ hơn ………000.000 đ. Nếu phần đầu tư cho thiết bị trên có giá trị thực tế lớn hơn …………000.000 đ thì bên đại lý sẽ phải đầu tư phần giá trị vượt trội đó). Phần thiết bị được bán trả chậm cho ĐẠI LÝ có thời hạn hai (2) năm này sẽ được công ty ……….. và ĐẠI LÝ thống nhất giá trị bằng giấy ghi nợ và được quy đổi ra đôla Mỹ (USD). Hết thời hạn cho nợ, ĐẠI LÝ có trách nhiệm hoàn trả số kinh phí này cho công ty …………..

4.3 Quảng bá thương hiệu bằng mọi hình thức để ……….. luôn là một trong những thương hiệu hàng đầu Việtnam.

4.4 Cung cấp một số sản phẩm, giải pháp công nghệ theo yêu cầu của ĐẠI LÝ với giá ưu đãi của đại lý ( sẽ được thỏa thuận bởi một hợp đồng khác nằm ngoài hợp đồng này)

4.5 Bên A chịu trách nhiệm kiểm soát và trợ giúp định kỳ nhằm bảo đảm chất lượng hàng hóa và dịch vụ do bên nhượng quyền cung cấp. Bố trí nhân sự (nhân viên Tư vấn hỗ trợ) có nhiều kinh nghiệm trong ngành kinh doanh dịch vụ, công nghệ PDA, IT thăm viếng đại lý (ít nhất 1 lần/tháng) để tư vấn và giải quyết kịp thời những yêu cầu, khó khăn của ĐẠI LÝ.

Tư vấn giải pháp kinh doanh nhằm giúp ĐẠI LÝ kinh doanh hiệu quả.

Tư vấn, đào tạo thường xuyên đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật, cam kết cung cấp các công việc về giải pháp, sửa chữa kỹ thuật chuyên sâu với giá ưu đãi đại lý.

4.6 Bên A đảm bảo việc sở hữu quyền khai thác và sử dụng các thương hiệu liên quan ………., các tên miền, . . .và cấp quyền sử dụng các đối tượng sở hữu trí tuệ cho bên B.

4.7 Bảo mật các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh đại lý.

Điều V: Trách nhiệm & các quyền lợi khác của đại lý

Trách nhiệm:

5.1 Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ.

5.2 Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của Pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại ĐẠI LÝ mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu và chuỗi ………. của Công ty cổ phần ……………

5.3 Có trách nhiệm cùng xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu …………. trong thời gian hợp đồng có hiệu lực:

Luôn giữ hình ảnh hệ thống …….. đồng nhất, cụ thể:

– Trang bị đủ các danh mục vật phẩm ……….. Thực hiện và sử dụng đúng mục đích.

– Không sử dụng vật phẩm nhãn hiệu khác cạnh tranh với thương hiệu …………….

– Thiết kế cửa hàng, trang trí theo đúng định hướng và phong cách nhận diện của ………….

– Với những hạng mục mà ĐẠI LÝ tự thực hiện theo nhu cầu thực tế cần phải có sự tham khảo ý kiến và sự đồng ý chính thức bằng văn bản của Công ty cổ phần ………….

– Không trưng bày các biểu tượng, logo, hình ảnh mang tính quảng cáo của sản phẩm khác cạnh tranh với hệ thống ………. ở bên trong và bên ngoài cửa hàng.

5.4 Phối hợp cùng Công ty cổ phần …….. và hệ thống ………… trong việc tổ chức các hoạt động PR, quảng cáo, thông tin đại chúng, khuyến mãi và các hoạt động khác liên quan đến phục vụ, quản lý . . .trong từng thời điểm.

5.5 Tạo thuận lợi cho ……… kiểm tra cửa hàng (nếu cần thiết) và cung cấp đầy đủ thông tin về thực trạng kinh doanh.

5.6 Không cung cấp các thông tin liên quan đến hệ thống ………… cho bất kỳ bên thứ 3 nào ngoài mục đích cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này hoặc do yêu cầu của pháp luật và cơ quan chức năng. ĐẠI LÝ đảm bảo rằng các nhân viên của mình sẽ tuân thủ điều kiện này.

5.7 Tháo dỡ và hoàn trả lại ( nếu có ) toàn bộ các trang trí, hình ảnh, biểu tượng, logo liên quan đến thương hiệu ………. trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày hợp đồng được chấm dứt.

5.8. Trả đầy đủ phí nhượng quyền hàng năm và các chi phí phát sinh do hoạt động hợp tác kinh doanh hàng năm cho bên A.

5.9 Bên B được quyền sử dụng đúng và đủ các đối tượng sở hữu trí tuệ do bên A cấp trong phạm vi hoạt động kinh doanh tại cửa hàng của bên B và bên B không có quyền nhượng cho bên thứ 3. Trong trường hợp bên A phát hiện thấy dấu hiệu trên, Bên A có quyền tạm ngừng cấp quyền và yêu cầu các cơ quan chức năng can thiệp (theo luật sở hữu trí tuệ). Bên B phải chịu hoàn toàn các phí tổn, trách nhiệm khi sự việc này xảy ra.

Quyền lợi :

5.10 Quyền khai thác khách hàng

Khai thác khách hàng của ĐẠI LÝ được hiểu là chỉ nằm trong phạm vi khuôn viên quán.

5.10.1 Khu vực địa lý đặc thù ( không gian đóng ):

……. được quyền mở thêm ĐẠI LÝ trong những khu vực địa lý mang tính biệt lập với bên ngoài chẳng hạn khu chế xuất, tòa nhà cao ốc, siêu thị, khu vui chơi giải trí, sân bay, nhà ga…

5.10.2 Khu vực bình thường :

Dựa trên điểm số cho 5 hạng mục chuẩn để chọn lựa quyết định nên hay không nên mở đại lý:

Mật độ dân số Lưu lượng khách Góc đường Loại hình đô thị Trọng số kinh doanh thức uống Quy mô quán

(số bàn)

< 180 người/phút 1 chiều Không trực thuộc TW Khu phố cà phê 20 bàn trở lên

180 người/phút 2 chiều Trực thuộc TW Khu phố thường 21 – 30 bàn

> 180 người/phút Ngã 3 31 – 50 bàn

Ngã 4 51-70 bàn

Ngã 5 trở lên Trên 70 bàn

Ghi chú: Thành phố trực thuộc TW gồm: Tp.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng

5.11.3 Huấn luyện – Đào tạo :

– Huấn luyện đào tạo ít nhất 2 lần/ năm cho:

+ Nhân viên: Phục vụ hỗ trợ khách hàng, kỹ thuật pha chế…

+ Quản lý: Kỹ năng quản lý, quản lý quán cà phê…

+ Các chuyên đề về âm thanh, ánh sáng, các tư vấn về âm thanh ánh sáng phù hợp…

+ Các chương trình riêng mang tính đặc thù của chuỗi ………..

– Huấn luyện về sử dụng và khai thác các thiết bị dựa trên công nghệ Wifi.

5.11. Hưởng lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp từ các chương trình quảng bá thương hiệu ………… do Bên A thực hiện.

Đây là chương trình được công ty thực hiện chung cho toàn hệ thống ĐẠI LÝ nhượng quyền ……….. nhằm làm cho người tiêu dùng ngày càng biết đến thương hiệu ……….., khẳng định vị trí số 1 trong lãnh vực ………. tại Việt Nam, góp phần kích thích người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm của hệ thống …………, bao gồm :

– Tham gia các hội thảo liên quan tới công nghệ chuyên ngành

– Tài trợ các chương trình – hoạt động thu hút nhiều người tiêu dùng

– Thực hiện các chương trình PR, quảng cáo, quảng bá thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong và ngoài nước.

Điều VI: Sản phẩm – chiết khấu

6.1 ………..

6.1.1 Có trách nhiệm bán các sản phẩm đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký với cơ quan nhà nước. (Đối với các mặt hàng thiết bị, phụ kiện khai thác công nghệ IT, Wifi… sẽ được thỏa thuận bởi một hợp đồng khác nằm ngoài hợp đồng này)

6.1.2 Có mức giá ưu đãi dành cho ĐẠI LÝ so với giá bán lẻ với những sản phẩm do ……… cung cấp (Xem phụ lục đính kèm).

6.2 Đại lý

6.2.1 Luôn có đủ sản phẩm của …….. cung cấp để trưng bày và bán cho khách hàng.

6.2.2 Bảo quản và bán hàng đúng theo tiêu chuẩn của hệ thống ………..

6.2.3 Không mua bán và sử dụng các sản phẩm (hoặc dịch vụ) cạnh tranh trực tiếp với hệ thống …………..

6.2.4 Đại lý cam kết không bán ra thị trường các sản phẩm cùng loại với các sản phẩm của hệ thống ……….. khác với giá quy định. Giá quy định là giá được công ty Cao Nguyên cập nhật liên tục theo địa chỉ www…………..

6.2.5 Không có hành vi thay đổi bao bì, chất lượng, nội dung sản phẩm cũng như quy cách bên ngoài các sản phẩm do hệ thống ……………….. cung cấp.

Điều VII : Phương thức đặt hàng và giao hàng

7.1 Đặt hàng: ĐẠI LÝ có thể đặt hàng trực tiếp, qua điện thoại, fax theo định kỳ hay đột xuất.

7.2 Giao hàng :

………. giao hàng căn cứ theo biểu đặt hàng của các đại lý. Việc giao hàng sẽ được cập nhật và chuyển theo định kỳ cho các đại lý.

Điều VIII : Phương thức thanh toán

8.1 Thanh toán :

8.1.1 Phần chi phí nhượng quyền hàng năm ……….000.000 VNĐ ( bằng chữ : Mười hai triệu đồng/ một năm) được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Đối với các năm tiếp theo ĐẠI LÝ sẽ có trách nhiệm thanh toán vào ngày đầu tiên của năm tiếp theo.

8.1.2 Phần thanh toán của các sản phẩm hàng hóa do hệ thống …….. cung cấp cho ĐẠI LÝ (các sản phẩm thực phẩm, vật dụng dùng chung trong toàn bộ hệ thống ……..…) được thanh toán theo thỏa thuận từng lô hàng.

8.2 ĐẠI LÝ thanh toán tiền cho ……… bằng một trong các phương thức sau :

8.2.1 Bằng tiền mặt: Ngay sau khi nhận đủ hàng, ĐẠI LÝ giao tiền cho nhân viên giao nhận với đúng họ tên (căn cứ theo thẻ nhân viên) đã được …….. thông báo bằng văn bản cho Đại lý.

8.2.2 Bằng chuyển khoản: ĐẠI LÝ thanh toán qua Ngân hàng trước khi nhận hàng.

Điều IX : Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực 02 (hai) năm kể từ ngày ký (từ ngày…đến ngày…). Các phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

Điều X: Thanh lý hợp đồng

Hợp đồng này có thể được chấm dứt và thanh lý theo các trường hợp sau :

10.1 Hết hiệu lực mà hai bên không tiến hành gia hạn.

10.2 ĐẠI LÝ vi phạm một trong các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này.

10.3 Một trong hai bên bị giải thể, phá sản hoặc bị đình chỉ hoạt động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

10.4 ĐẠI LÝ tự ý ngừng kinh doanh cửa hàng liên tục trong 02 (hai) tháng mà không thông báo lý do bằng văn bản chính thức cho công ty …………

10.5 ĐẠI LÝ có hành vi vi phạm pháp luật hình sự, dân sự, kinh tế nghiêm trọng làm ảnh hưởng tới khả năng kinh doanh của ……….. hoặc uy tín của toàn hệ thống.

Điều XI : Bất khả kháng

Trường hợp bất khả kháng là những trường hợp xảy ra mà sau khi ký kết hợp đồng, do những sự kiện có tính chất bất thường xảy ra mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được như : chiến tranh, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai.

Điều XII: Điều khoản chung

Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp hay bất đồng nào phát sinh giữa các bên trong khi thực hiện hợp đồng này, các bên đồng ý giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải.

Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên thỏa thuận sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này theo quy định của pháp luật Việt nam.

Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Công ty Cổ phần ………. giữ 01 (một) bản, ĐẠI LÝ giữ 01 (một) bản.

          ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN……………                     ĐẠI DIỆN ĐẠI LÝ……

Xem thêm:

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.53758 sec| 1090.25 kb