Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Bởi Trần Thu Thủy - 19/07/2020
view 530
comment-forum-solid 0
Đặt cọc mua nhà đất là biện pháp đảm bảo phổ biến được sử dụng hàng ngày qua các giao dịch mua bán. Đặc biệt trong giao dịch mua bán nhà đất thì hợp đồng đặt cọc mua bán đất giữa các bên là rất quan trọng và thường xuyên được sử dụng để bảo đảm việc kí kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Các điểm cần lưu ý khi xác lập hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất:

Cần phân biệt rõ ràng là tiền đặt cọc hay tiền trả trước

Khi đặt cọc phải ghi rõ nội dung nhận cọc và số tiền đặt cọc, trường hợp bổ sung thêm tiền thì cũng cần xác định rõ đó là tiền đặt cọc hay tiền trả trước. Đây là căn cứ rất quan trọng để Tòa án giải quyết khi xảy ra tranh chấp.

Đặt cọc mua bán nhà đất khi đất đang thế chấp cho ngân hàng

Đất đang thế chấp ngân hàng thì không được tiến hành chuyển nhượng trừ trường hợp được ngân hàng đồng ý. Trường hợp bên bán chưa xin phép ngân hàng mà đã bán thì sẽ vi phạm điều cấm của luật cụ thể là Khoản 5, Điều 321 và Khoản 8, Điều 320 Bộ luật dân sự năm 2015 và sẽ khiến cho hợp đồng vô hiệu.

Phải ghi cụ thể thông tin của thửa đất trên hợp đồng đặt cọc

Hợp đồng đặt cọc mà không ghi cụ thể thông tin của thửa đất thì sẽ rất dễ dẫn đến tranh chấp khi giao kết hợp đồng mua bán.

Không kiểm tra mảnh đất có thuộc quy hoạch hay không khi đặt cọc

Kiểm tra quy hoạch trước khi đặt cọc sẽ tránh được những rủi ro, tốn kém thời gian cũng như những tranh chấp không đáng.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT

(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất)

Hôm nay, ngày …tháng …năm 20….tại..........................................................................

Chúng tôi gồm có:.....................................................................................................

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ................................................................................................................

Năm sinh:.................................................................................................................

Số CMND:.................................................................................................................

Cấp ngày:....................... Nơi cấp:............................................................................

Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ............................... Năm sinh:...............................................................

Số CMND:................................Cấp ngày:....................... Nơi cấp:.............................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

Các thành viên trong hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ...................................Năm sinh:............................................................

Số CMND: ........................................ Cấp ngày:....................... Nơi cấp:.................

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

Ông (Bà): .................................. Năm sinh:.............................................................

Số CMND:.................................. Cấp ngày:....................... Nơi cấp:...........................

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

III. Cùng người làm chứng:

Ôn (Bà):.................................... Năm sinh:.............................................................

Số CMND:........................................................ Cấp ngày:........................................

Nơi cấp:...................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................

Ông (Bà):.................................................................................................................

Năm sinh:................................................................................................................

Số CMND: ................................... Cấp ngày:........................ Nơi cấp:.......................

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng những người làm chứng đồng ý tham gia và thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:

Bằng số: ………………………………………………………………………………………….....................................

Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..................................

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20…....................

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bằng hợp đồng đặt cọc này, bên B cam kết sẽ bán và bên A cam kết sẽ mua mảnh đất thuộc sở hữu hợp pháp của bên B tại...........................................................................

……………………………………………………..…………….. với diện tích là ………..........................….. .m2

giá bán là .................................................................................................................

Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm đầy đủ các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ..........................................

khi hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đất tại phòng công chứng..................................... sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng … ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phòng công chứng Nhà Nước.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên.

c) Bên A sẽ mất số tiền đặt cọc cho bên B nếu bên A đổi ý và từ chối giao kết hoặc không thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận (mục đích đặt cọc không thành).

Bên A có các quyền sau đây:

a) Bên A được nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Bên A được nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không thành);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B đổi ý và từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (thuế đất, thuế chuyển nhượng…).

Bên B có các quyền sau đây:

Số tiền đặt cọc sẽ thuộc sở hữu của bên B nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không thành).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi nảy sinh các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thì hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng quyền lợi của nhau. Trường hợp mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền đặt cọc mà bên A đã giao cho bên B. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp không thể tự thỏa thuận được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên cam kết đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý khi giao kết Hợp đồng đặt cọc này.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đồng ý tất cả các điều khoản được ghi trong Hợp đồng và tự nguyện ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

Hợp đồng có hiệu lực từ Ngày…….Tháng…….Năm…….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …… trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

……….........................…., ngày …tháng..…năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xem thêm:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  • Bài viết trong lĩnh vực pháp luật đất đai được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  • Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  • Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.36552 sec| 1033.445 kb