Bảng giá bồi thường đất của 63 tỉnh thành

Bởi Trần Thu Thủy - 20/08/2021
view 278
comment-forum-solid 0

Người dân sẽ được bồi thường đất, nhà ở, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện. Tham khảo bảng giá bồi thường đất của 63 tỉnh thành qua bài viết sau!

Bảng giá bồi thường đất của 63 tỉnh thành Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên – gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Bảng giá bồi thường đất của 63 tỉnh thành

Lưu ý: Quyết định trong bảng dưới đây quy định mức bồi thường đất cụ thể về nhà ở, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất. Vì mỗi tỉnh, thành có đơn giá bồi thường đất khi thu hồi đất khác nhau nên bạn đọc cần xem kỹ trong từng văn bản.

Xem thêm về Các quy định về bồi thường đất quy hoạch

Tên tỉnh/thành

Tên văn bản

 

Thành phố trực thuộc trung ương

1Hà NộiQuyết định số 10/2017/QĐ-UBND
2Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 28/2018/QĐ-UBND
3Hải PhòngQuyết định số 2680/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND
4Đà NẵngQuyết định số 38/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND
5Cần ThơQuyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND
 

Khu vực Đồng bằng sông Hồng

6Bắc NinhQuyết định số 528/2014/QĐ-UBND
7Hà NamQuyết định số 50/2019/QĐ-UBND
8Hải DươngQuyết định số 16/2019/QĐ-UBND
9Hưng YênQuyết định số 03/2020/QĐ-UBND
10Nam ĐịnhQuyết định số 13/2019/QĐ-UBND
11Ninh BìnhQuyết định số 26/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND, Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND và Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND
12Thái BìnhQuyết định số 01/2020/QĐ-UBND
13Vĩnh PhúcQuyết định số 35/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND.
 

Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc

14Lào CaiQuyết định số 17/2015/QĐ-UBND
15Yên BáiQuyết định số 26/2017/QĐ-UBND
16Điện BiênQuyết định số 02/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND
17Hòa BìnhQuyết định số 05/2018/QĐ-UBND (khoản 3 Điều 32 bị bãi bỏ bởi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND)
18Lai ChâuQuyết định số 30/2017/QĐ-UBND
19Sơn LaQuyết định số 18/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND
20Hà GiangQuyết định số 15/2019/QĐ-UBND
21Cao BằngQuyết định số 14/2020/QĐ-UBND
22Bắc KạnQuyết định số 22/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND
23Lạng SơnQuyết định số 20/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND
24Tuyên QuangQuyết định số 05/2017/QĐ-UBND
25Thái NguyênQuyết định số 08/2019/QĐ-UBND
26Phú ThọQuyết định số 11/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND và Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND
27Bắc GiangQuyết định số 10/2019/QĐ-UBND
28Quảng NinhQuyết định số 3000/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND
 

Khu vực Bắc Trung Bộ

29Thanh HóaQuyết định số 3162/2014/QĐ-UBND
30Nghệ AnQuyết định số 40/2019/QĐ-UBND
31Hà TĩnhQuyết định số 13/2020/QĐ-UBND
32Quảng BìnhQuyết định số 22/2018/QĐ-UBND
33Quảng TrịQuyết định số 31/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND
34Thừa Thiên HuếQuyết định số 37/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 67/2019/QĐ-UBND

Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ

35Quảng NamQuyết định số 43/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND
36Quảng NgãiQuyết định số 50a/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND
37Bình ĐịnhQuyết định số 21/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND
38Phú YênQuyết định số 57/2014/QĐ-UBND
39Khánh HoàQuyết định số 29/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND
40Ninh ThuậnQuyết định số 64/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND
41Bình ThuậnQuyết định số 08/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND
 

Khu vực Tây Nguyên

42Kon TumQuyết định số 53/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND
43Gia LaiQuyết định số 09/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
44Đắk LắkQuyết định Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND
45Đắk NôngQuyết định số 07/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND
46Lâm ĐồngQuyết định số 50/2017/QĐ-UBND
 

Khu vực Đông Nam Bộ

47Bình PhướcQuyết định số 05/2018/QĐ-UBND
48Bình DươngQuyết định số 38/2019/QĐ-UBND
49Đồng NaiQuyết định số 11/2019/QĐ-UBND
50Tây NinhQuyết định số 17/2015/QĐ-UBND được bổ sung bởi Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND
51Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định số 52/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND
 

Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

52Long AnQuyết định số 09/2018/QĐ-UBND
53Đồng ThápQuyết định số 27/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND
54Tiền GiangQuyết định số 40/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND
55An GiangQuyết định số 33/2018/QĐ-UBND
56Bến TreQuyết định số 29/2019/QĐ-UBND (một số khoản bị bãi bỏi bởi Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND)
57Vĩnh LongQuyết định số 18/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND, Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND và Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND
58Trà VinhQuyết định số 16/2020/QĐ-UBND
59Hậu GiangQuyết định số 26/2018/QĐ-UBND
60Kiên GiangQuyết định số 22/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND
61Sóc TrăngQuyết định số 34/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND
62Bạc LiêuQuyết định số 20/2020/QĐ-UBND
63Cà MauQuyết định số 01/2018/QĐ-UBND

 

Trên đây là quy định về đơn giá bồi thường đất khi thu hồi đất nếu đủ điều kiện. Để tìm hiểu thêm về giá bồi thường đất, Quý bạn đọc xem về Những điều cần biết về bồi thường đất theo quy định mới nhất.

Xem thêm các nội dung liên quan tại Pháp trị

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật. Hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.56472 sec| 1126.68 kb