Đất không có giấy tờ có được cấp "Sổ đỏ" không?

Bởi Trần Thu Thủy - 19/12/2019
view 515
comment-forum-solid 0
Hiện nay, có rất nhiều hộ gia đình, cá nhân đang sử đất mà không có giấy tờ với mong muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ). Đây cũng là thắc mắc của rất nhiều hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ. Qua bài viết này Công ty Luật TNHH Everest sẽ làm rõ vấn đề đất không có giấy tờ có được cấp "Sổ đỏ" không?

Đất không có giấy tờ vẫn có thể được cấp "Sổ đỏ"

Theo Điều 101 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mà không có giấy tờ thì có thể được cấp "Sổ đỏ" nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Trường hợp 1: Cấp "Sổ đỏ" và không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mà không có giấy tờ được cấp "Sổ đỏ" nếu đáp ứng được 03 điều kiện sau:

Đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014.

Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ.

Trường hợp 2: Cấp "Sổ đỏ" và có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Luật sư tư vấn pháp luật Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn (24/7): 19006198

Căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định

Theo Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định như sau:

Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp "Sổ đỏ".

Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất.

Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất.

Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất.

Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất.

Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký.

Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất.

Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan.

Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ.

Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Trình tự, thủ tục cấp "Sổ đỏ"

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp "Sổ đỏ" theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:

Đơn đăng ký cấp "Sổ đỏ" theo mẫu 04a/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở tài nguyên môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ ra thông báo và hướng dẫn bạn bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Bước 3: Thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ cũng như thực hiện các công việc sau:

Gửi hồ sơ đến UBND xã để lấy ý kiến xác nhận về Hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký và Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất.

Kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật.

Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Cơ quan tài nguyên và môi trường trình UBND huyện xem xét, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế sẽ thông báo nghĩa vụ tài chính đến người nộp hồ sơ để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trước khi có thể nhận Giấy chứng nhận được cấp.

Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng

Việc cấp Giấy chứng nhận được thực hiện khi người sử dụng đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Thời hạn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận là không quá 30 ngày.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực đất đai (nêu trên) được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.75829 sec| 1014.617 kb