Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mới nhất

Bởi Nguyễn Thị Ngân - 27/08/2021
view 400
comment-forum-solid 0
Ủy quyền nhận tiền là việc một cá nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền/lấy tiền/nhận tiền thay chủ thể có tài sản/tiền. Khi nhận tiền thay người khác, thì cá nhân đi nhận tiền phải có mẫu giấy ủy quyền nhận tiền để đảm bảo sự hợp pháp theo quy định của pháp luật

mẫu giấy ủy quyền nhận tiền Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật dân sự, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Giấy ủy quyền là gì?

Giấy này ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác/tổ chức khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.

Theo quy định hiện nay, việc lập giấy này không đòi hỏi các nguyên tắc, quy định nghiêm ngặt, không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy (khác với hợp đồng ủy quyền phải có mặt và sự đồng ý của cả 02 bên, bên nhận ủy quyền phải làm công việc được ủy quyền một cách bắt buộc).

Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản. Những công việc phức tạp, đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện nên sử dụng hợp đồng ủy quyền.

Ngoài ra, pháp luật cũng quy định một số trường hợp không được phép ủy quyền, gồm:

  • Đăng ký kết hôn, ly hôn
  • Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
  • Lập di chúc của mình
  • Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Xem thêm các mẫu giấy ủy quyền viết tay

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền là gì?

Ủy quyền nhận tiền là việc một cá nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền/lấy tiền/nhận tiền thay chủ thể có tài sản/tiền. Khi nhận tiền thay người khác, thì cá nhân đi nhận tiền phải có mẫu giấy ủy quyền nhận tiền để đảm bảo sự hợp pháp theo quy định của pháp luật:

Xem thêm nội dung liên quan: mẫu giấy ủy quyền công ty

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***--------

......., ngày.....tháng....năm.....

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

(về việc nhận tiền.............)

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;

Bên ủy quyền: (Bên A).....................................................................................

Họ và tên người ủy quyền:................................................................................

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):........................ Nơi cấp:............ Ngày cấp:.../.../....

Mã số thuế (nếu có):........................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): .........

Điện thoại: ................................... Fax: ..........................................................

Số tài khoản:................................... Mở tại ngân hàng: ...................................

Bên được ủy quyền (Bên B): ..............................................................................

Họ và tên người được ủy quyền: ........................................................................

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):.........Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../.....

Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ............................

Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................

Số tài khoản:...................................... Mở tại ngân hàng: .....................................

Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:

Mục đích ủy quyền: ..........................................................................................

Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền ......... thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

(i) Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.

(ii) Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.

Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.

Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:

Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.

Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:

Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.

Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.

Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(ký tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(ký tên)

Xem thêm các mẫu hợp đồng khác tại: Mẫu hợp đồng

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật dân sự được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

Nguyễn Thị Ngân

Nguyễn Thị Ngân

https://everest.org.vn/chuyen-vien-nguyen-thi-ngan Chuyên viên Nguyễn Thị Ngân có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, thừa kế,... và đã tham gia thực hiện các vụ án nổi bật như: Kinh doanh thương mại, Hình sự.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.30937 sec| 1038.445 kb