Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bởi Trần Thu Thủy - 19/07/2020
view 539
comment-forum-solid 0
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực. Dưới đây là mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn (24/7): 1900.6198

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ................/HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm ....., Tại ............................................................

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: ............................................Năm sinh: .......................................................

CMND số: ...............................Ngày cấp................... Nơi cấp......................................

Hộ khẩu: .................................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................................

Ông/bà: .................................... Năm sinh: ..............................................................

CMND số: .................................Ngày cấp: ....................Nơi cấp ...............................

Hộ khẩu: .................................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Điện thoại: ...............................................................................................................

Là chủ sở hữu bất động sản: ......................................................................................

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: .................................... Năm sinh: ..............................................................

CMND số: ................................ Ngày cấp....................... Nơi cấp................................

Hộ khẩu: ...............................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

Điện thoại: .............................................................................................................

Ông/bà: ............................................Năm sinh: .......................................................

CMND số: ............................................Ngày cấp.................. Nơi cấp .........................

Hộ khẩu: .................................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

(i) Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

Thửa đất số: ..........................................................................................................

Tờ bản đồ số: .........................................................................................................

Địa chỉ thửa đất: .....................................................................................................

Diện tích: .............................................m2 (Bằng chữ:...........................................)

  • Hình thức sử dụng: ............................................................................................................................
  • Sử dụng riêng: .................................................................................................m2
  • Sử dụng chung: ...............................................................................................m2

Mục đích sử dụng: .............................................................................................................................

Thời hạn sử dụng: ...............................................................................................................................

Nguồn gốc sử dụng: ...............................................................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ...........................................................

(ii) Tài sản gắn liền với đất là: 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: 

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

(i) Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .....................đồng.

(Bằng chữ: .........................................đồng Việt Nam).

(ii) Phương thức thanh toán:

(iii) Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

(i) Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

(ii) Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(i) Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ............................................

(ii) Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ..................... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

(i) Nghĩa vụ của bên A:

Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

(ii) Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

  • Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
  • Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

(i) Nghĩa vụ của bên B:

Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

(ii) Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

(i) Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  • Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

(ii) Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

(i) Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

(ii) Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

(iii) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ...... tháng ....... năm ...... đến ngày ...... tháng ..... năm .........

Hợp đồng được lập thành .......... (...........) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ........... , tại: .................................................

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số ............. tỉnh (thành phố)...........................

CÔNG CHỨNG:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

  •  Bên A ...... bản chính;
  •  Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Để biết thêm chi tiết vui lòng xem thêm bài viết: Tất tần tật những vấn đề cần lưu ý về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hướng dẫn cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

(i) Chủ thể của hợp đồng

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một dạng hợp đồng dân sự có 2 bên tham gia nhằm chuyển quyền sử dụng đất từ chủ thể A sang chủ thể B.

Hợp đồng sẽ có 2 chủ thể là bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên bán, bên A) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên mua, bên B).

Để trở thành chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng đất thì hộ gia đình và cá nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

Chủ thể có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần có 3 điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp khác theo quy định tại khoản 3 điều 186 của Luật đất đai năm 2013.
  • Đất chuyển nhượng không có xảy ra các tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

(ii) Theo quy định có một số trường hợp không được nhận quyền chuyển nhượng đất, áp dụng với đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất giao cho đồng bào thiểu số theo chinh sách hỗ trợ và đất thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng như sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp mà pháp luật không cho phép.
  • Các tổ chức kinh tế không được nhận quyền sử dụng đất đối với đất trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trừ các trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đã được xét duyệt.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp thì không được quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất với đất trồng lúa nước.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được phép nhận chuyển nhượng đối với đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng, khu vực rừng phòng hộ.

(iii) Hình thức và nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất

Về hình thức, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc làm thủ tục và đăng ký phải được thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND các cấp có thẩm quyền theo quy định. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có một hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động bất động sản thì có thể thực hiện công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên mà không phải bắt buộc thực hiện.

(iv) Về nội dung, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải có đầy đủ các nội dung cơ bản sau đây:

  • Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
  • Thông tin chi tiết về thửa đất chuyển nhượng
  • Giá chuyển nhượng
  • Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
  • Trách nhiệm nộp phí và các lệ phí cho nhà nước.
  • Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng
  • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

(v) Quyền và nghĩa vụ của các bên

Khi bạn làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì cần phải ghi chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể tham gia vào hợp đồng.

Cơ bản quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng như sau:

  • Được trả tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận.
  • Được phép thực hiện truy tố trách nhiệm dân sự khi bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền.
  • Thực hiện chuyển giao đất cho bên nhận theo đúng diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất theo thỏa thuận.
  • Chuyển giao các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng như sau:

  • Có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng đất chuyển giao toàn bộ giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất.
  • Được nhận đủ diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí, tình trạng đất theo thỏa thuận
  • Được cấp giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng sau khi đất được chuyển nhượng.
  • Được phép sử dụng đất theo đúng mục đích và thời hạn.
  • Người nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả đủ tiền, đúng thời hạn và phương thức thanh toán đã thỏa thuận.
  • Phải thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định
  • Đảm bảo các quyền lợi của bên thứ ba đối với đất.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Mời bạn đọc xem thêm các mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khác:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật đất đai được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.69289 sec| 1113.57 kb