Những thủ tục cần chuẩn bị về sang tên sổ đỏ khi mua bán đất

Bởi Nguyễn Hồng Thúy - 08/01/2020
view 470
comment-forum-solid 0

Nội dung bài viết [Ẩn]

Câu hỏi

Năm 2004, tôi có mua 01 miếng đất của ông A có diện tích 1000 m2 (miếng đất trên của ông A đã được cấp bìa đỏ, nguồn gốc: nhận chuyển nhượng) và chúng tôi đã làm giấy tờ mua bán viết tay với nhau, có xác nhận của UBND xã về việc mua bán đất trên. Tôi đang giữ các loại giấy tờ sau: Giấy mua bán, chuyển nhượng đất có xác nhận dấu đỏ của UBND xã và chữ ký của bên bán, bên mua. Giấy biên nhận tiền (do bố ông A đứng ra nhận): 4 lần nhận tiền. Bìa đỏ gốc (tôi đang giữ). Cùng các giấy tờ liên quan khác. Hiện nay, tôi muốn làm thủ tục sang tên bìa đỏ nhưng ông A không có mặt để hoàn thiện các hồ sơ thủ tục sang tên. Theo tôi tìm hiểu thì ông A đã vắng mặt tại địa phương lâu ngày, không biết sinh sống ở đâu? Tôi đã gặp bố ông A để trao đổi về vấn đề chuyển nhượng và sang tên bìa đỏ từ ông A sang cho tôi và được bố ông A đồng ý.

Luật sư tư vấn trả lời

Theo thông tin bạn cung cấp bạn có làm hợp đồng mua bán miếng đất 1000 m2 của ông A đã được cấp bìa đỏ và đã có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã công nhận hợp đồng mua bán của mảnh đất giữa bạn với ông A năm 2004 là hợp pháp và nay bạn muốn tiến hành làm thủ tục sang tên sổ đỏ nhưng ông A hiện tại không thể liên lạc được và không biết địa chỉ cụ thể ông A đang ở đâu, do đó bạn cần phải thực hiện thủ tục tiếp theo để có thể sang tên mảnh đất như sau:

Về thành phần hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính  bao gồm :

Tờ khai lệ phí trước bạ;

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

Hợp đồng mua bán chứng thực đã lập;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán;

Cần lưu ý là mười ngày sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Về thành phần hồ sơ kê khai sang tên 

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;

Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;

Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận;

Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;

Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.

Đối chiếu theo quy định nêu trên, hồ sơ kê khai sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bạn bao gồm :

Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

Hợp đồng chuyển nhượng có chứng thực của UBND xã;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc).

Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.18483 sec| 999.102 kb