Theo quy định pháp luật đất có ký hiệu T là đất gì?

Bởi Nguyễn Hồng Thúy - 10/01/2020
view 510
comment-forum-solid 0

Nội dung bài viết [Ẩn]

Câu hỏi

Tôi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp năm 1991 tổng diện tích 643m2 được cấp hai thửa. Một thửa có DT 363m2. Ở cột mục đích sử dụng họ ghi (T) ở cột thời hạn sử dụng họ ghi lâu dài. Một thửa đất có DT 280m2 cột mục đích sử dụng họ không ghi gì. Cột thời hạn sử dụng họ ghi có nghĩa như trên. Trong đó ở hai hình vẽ của thửa đất đều có chữ T. Nay tôi muốn đổi sổ mới để sang tên chuyển nhượng. Thì phòng tài nguyên môi trường huyện bảo một thửa đất của tôi không phải đất ở nông thôn. Trong khi đó lúc cấp sổ đỏ là cấp không có hạn ngạch. Tổng có bao nhiêu m2 là được cấp hết đất ở nông thôn.

Nay tôi muốn nhờ luật sư tư vấn, quy định pháp luật thế nào? Tôi xin cảm ơn.

Luật sư tư vấn trả lời

Căn cứ thông tin bạn đã cung cấp để xác định được mục đích sử dụng đất cần phải xem xét trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi nhận đây là loại đất gì; bởi lẽ theo các quy định của Luật Đất đai từ trước đến nay không có quy định cụ thể giải thích ký hiệu “T” là ký hiệu của loại đất gì. Do đó, nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bạn không thể hiện mục đích sử dụng đất thì bạn có thể yêu cầu phòng tài nguyên và môi trường xác định mục đích sử dụng đất để xem xét cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được thực hiện như sau:

Trước tiên, bạn cần phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

“Điều 76. Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.”

Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 24/2014/T-BTNMT:

“Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có:

Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.”

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
1.41043 sec| 990.797 kb