Xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền?

Bởi Trần Thu Thủy - 12/08/2020
view 518
comment-forum-solid 0
Xin giấy phép xây dựng là thủ tục bắt buộc khi bạn có dự định xây dựng nhà cửa. Vậy xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền?

Xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền? Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900.6198

Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng

Theo quy định, bạn phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác

- Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

- Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Ngoài ra, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm các khoản chi phí khác như công thẩm định, kiểm tra…

Đối tượng đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng là các chủ đầu tư công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, trừ một số trường hợp theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định.

Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do đó, ở mỗi tỉnh thành có mức thu phí này là khác nhau. Theo quy định mới nhất, lệ phí cấp phép xây dựng ở một số tỉnh thành phố như sau:

Hà Nội-Cấp mới nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Cấp mới công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Bắc Ninh-Nhà ở riêng lẻ: cấp mới 75.000đ; gia hạn,cấp lại 15.000đ

-Công trình khác: cấp mới 500.000đ; gia hạn cấp lại 250.000đ

Hải Phòng-Cấp mới, điều chỉnh với nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Cấp mới, điều chỉnh cho công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn, cấp lại: 15.000đ

Quảng Ninh-Nhà ở riêng lẻ: 60.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 12.000đ

-Cấp lại: Không thu

Đà Nẵng-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

-Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 10.000đ

Thanh Hóa-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác/điều chỉnh: 150.000đ

-Di dời công trình: 100.000đ

-Cấp lại, gia hạn: 10.000đ

TP.HCM-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh: 15.000đ

Nghệ An-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Điều chỉnh, gia hạn: 10.000đ

Cần Thơ-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

Gia hạn: 10.000đ

Thừa Thiên Huế-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

-Gia hạn: 10.000đ

Khánh Hòa-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Bình Thuận-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

- Gia hạn: 15.000đ

Bình Dương-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

-Điều chỉnh, gia hạn: 10.000đ

Đồng Nai-Cấp mới, điều chỉnh với nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Cấp mới, điều chỉnh công trình khác: 100.000đ

-Gia hạn, cấp lại: 10.000đ

Long An-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Kiên Giang-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Xem thêm:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.90235 sec| 1010.594 kb