Đất nông nghiệp là vùng đất, khu vực đất thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Nên thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp là những khuôn khổ pháp lý được Nhà nước đặt ra. Vậy làm một hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp như thế nào?
Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900.6198
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Chúng tôi gồm có:
Bên A(1)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bên B(1)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
(i) Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo.... cụ thể như sau:
Thửa đất số: ...................................................
Tờ bản đồ số:..................................................
Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................)
Hình thức sử dụng:
Mục đích sử dụng:..........................................
Thời hạn sử dụng:...........................................
Nguồn gốc sử dụng:.......................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ..........................đồng
(bằng chữ: .......................................đồng Việt Nam).
(ii) Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất theo
cụ thể như sau:
Thửa đất số: ...................................................
Tờ bản đồ số:..................................................
Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................)
Hình thức sử dụng:
Mục đích sử dụng:..........................................
Thời hạn sử dụng:...........................................
Nguồn gốc sử dụng:.......................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ..........................đồng
(bằng chữ: .....................................đồng Việt Nam).
(iii) Chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất là: ........................................đồng
(bằng chữ: ...................................đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2 VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ giao các thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho nhau vào thời điểm
Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3
THANH TOÁN CHÊNH LỆCH
VỀ GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên ........ trả cho bên ....... khoản chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất nêu tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này.
Phương thức thanh toán:
Việc thanh toán khoản chênh lệch về giá trị nêu tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4 TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ
Lệ phí liên quan đến việc chuyển đổi quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do:
Bên A chịu trách nhiệm nộp ...................................
Bên B chịu trách nhiệm nộp ...................................
ĐIỀU 5 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ............)
tại ..
tôi ..............................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..........,
tỉnh/thành phố ..............................................
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được giao kết giữa bên A là ............... và bên B là ...; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Xem thêm: Mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất
Hình thức của hợp đồng
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có thể công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên (điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013). Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải làm thủ tục và đăng kí tại ủy ban nhân dân cấp có..thẩm quyền theo quy định về đất đai. Hình thức của hợp đồng chuỵển đổi quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lí để xác định các bên đã tham gia vào hợp đông.
Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Theo quy định của pháp luật về đất đai thì nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là việc chuyển các quyền và nghĩa vụ trong việc sử dụng đất giữa các chủ thể sử dụng. Như vậy, bản thân đất đai không phải là đối tượng của sự chuyển dịch trong hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà đối tượng là quyền sử dụng đất trên một diện tích đất nhất định.
Thông qua hợp đồng, các bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho nhau. Khi được phép chuyển giao quyền sử dụng đất, các bên phải tuân theo trình tự, thủ tục, nội dung mà Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai quy định.
Xem thêm các quy định về Đất nông nghiệp
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm