Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198
TÒA ÁN(1) …………… ------- Số: …../QĐ-TA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị
TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………(2)
Với thành phần tiến hành phiên họp gồm có:
1. Thẩm phán: …………………………………………………………………………………
2. Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………….
Ngày …… tháng …….. năm ……, tại ………………………………(3) tiến hành phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị của(4) ………………………………………. đối với Quyết định số ……………………………… ngày …… tháng ….. năm …… của Tòa án nhân dân ……………………………. về việc ……………….………………………….. (5) đối với:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: ……………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………….
CMND số: …………………. Ngày cấp: ……………………….. Nơi cấp: ……………….
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………….
Tôn giáo: ………………………………………………………………………………………
Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………………….
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Chỗ ở: …………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………
Tiền án: ……………………………………………..; tiền sự: ………………………………
Con ông: ……………………………………………. và bà: .............................................
Có mặt (vắng mặt) tại phiên họp.
Có sự tham gia của: (6)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
NHẬN THẤY:(7)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
XÉT THẤY:(8)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:(9)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Ghi theo khoản 2 Điều 36 của Pháp lệnh;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(1) và (2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh N).
(3) Ghi địa điểm Tòa án tiến hành phiên họp (ví dụ: tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh N).
(4) Ghi tên người, cơ quan đã khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(5) Ghi loại quyết định bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quy định tại Điều 29 của Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân (ví dụ: áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc).
(6) Ghi những người tham gia phiên họp theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
(7) Ghi quyết định của Tòa án theo quy định tại Điều 35 của Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
(8) Ghi tóm tắt nội dung Quyết định của Tòa án nhân dân bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; nội dung khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; ý kiến của những người tham gia phiên họp xem xét, khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(9) Đánh giá, phân tích của Thẩm phán về khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; nội dung khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; đánh giá về tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm, các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ, nhân thân, mức độ nhận thức của người bị đề nghị áp dụng; ý kiến của người tham gia phiên họp; lý do, căn cứ và sự cần thiết áp dụng (không áp dụng) biện pháp xử lý hành chính đối với người bị đề nghị.
Xem thêm:
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm