Những vấn đề cơ bản về chuyển giao công nghệ

Bởi Trần Thu Thủy - 02/01/2020
view 1606
comment-forum-solid 0

Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh hiện này, để đáp ứng nhu cầu và mong muốn mới ngày càng gia tăng của khách hàng hiện tại cũng như khách hàng tiềm năng, cần phải tạo ra các loại hàng hóa và dịch vụ mới hoặc cải tiến. Chuyển giao công nghệ là việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ. Việc chuyển giao công nghệ sẽ tạo động lực cho sự phát triển của hoạt động kinh doanh.

 

Luật sư tư vấn Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6198

Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ là việc chủ sở hữu công nghệ chuyển giao toàn bộ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Đối tượng và chủ thể của chuyển giao công nghệ

Đối tượng của chuyển giao công nghệ.

  • Bí quyết kỹ thuật (là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ).
  • Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu;
  • Giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.

Đối tượng công nghệ được chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu công nghiệp.

Đối tượng công nghệ được khuyến khích chuyển giao: Là công nghệ cao, công nghệ tiên tiến đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

  • Tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao;
  • Tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới;
  • Tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu;
  • Sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo;
  • Bảo vệ sức khỏe con người
  • Phòng, chống thiên tai, dịch bệnh;
  • Sản xuất sạch, thân thiện môi trường;
  • Phát triển ngành, nghề truyền thống.;

Đối tượng công nghệ hạn chế chuyển giao: Trong một số trường hợp để nhằm mục đích:

  • Bảo vệ lợi ích quốc gia;
  • Bảo vệ sức khỏe con người;
  • Bảo vệ giá trị văn hoá dân tộc
  • Bảo vệ động vật, thực vật, tài nguyên, môi trường;

Thực hiện quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đối tượng công nghệ cấm chuyển giao:

  • Công nghệ không đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
  • Công nghệ tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
  • Công nghệ không được chuyển giao theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Chủ thể có quyền chuyển giao công nghệ bao gồm:

  • Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ.
  • Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.
  • Tổ chức, cá nhân có công nghệ là đối tượng sở hữu công nghiệp nhưng đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ tại Việt Nam có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.

Hình thức và hợp đồng của chuyển giao công nghệ

Hình thức chuyển giao công nghệ bao gồm:

  • Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập;
  • Phần chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc hợp đồng sau đây
  • Dự án đầu tư;
  • Hợp đồng nhượng quyền thương mại;
  • Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
  • Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ;
  • Hình thức chuyển giao công nghệ khác theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ:

Hình thức của hợp đồng chuyển giao công nghệ: Là bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương văn bản, bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm những nội dung chính sau đây:

  • Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ tên công nghệ được chuyển giao
  • Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra;
  • Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ;
  • Phương thức chuyển giao công nghệ;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
  • Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có);
  • Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ;
  • Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao;
  • Phạt vi phạm hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp;
  • Cơ quan giải quyết tranh chấp;
  • Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

Các bên tham gia giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ có quyền đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền làm cơ sở để được hưởng các ưu đãi theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:

  • Đơn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
  • Bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Trần Đức Việt tổng hợp từ nhiều nguồn.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực (nêu trên) được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
1.54866 sec| 1014.547 kb