Quy định về khung giá đất đền bù khi giải phóng mặt bằng mới nhất năm 2022

view 258
comment-forum-solid 0

Vấn đề nhà đất luôn là những vấn đề nóng của mọi gia đình ở mọi thời đại. Nền kinh tế ngày một phát triển kéo theo đó giá đất, giá nhà cũng biến động theo. Tuy nhiên trong trường hợp đất đai bị đưa vào diện quy hoạch hoặc phải thu hồi theo kế hoạch sử dụng của nhà nước thì các trường hợp đó sẽ được nhà nước bồi thường theo khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng. Vậy khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng quy định như thế nào? 

Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng

Quy định về thu hồi đất 

Việc thu hồi đất được pháp luật quy định tại Điều 3 Luật Đất đai năm 2013. Theo đó, Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Vậy khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng, thu hồi đất của nhà nước hiện nay như thế nào? 

Nguyên tắc bồi thường trong quá trình giải phóng mặt bằng của nhà nước 

Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì nhà nước thu hồi phần đất nào thì sẽ tiến hành bồi thường phần đất đó. Trong trường hợp phần đất bị nhà nước thu hồi dẫn đến hệ quả lấn vào diện tích căn nhà mà gia đình đang sinh sống mà phải phá đi thì nhà nước sẽ tiến hành hỗ trợ việc tái định cư cho gia đình đó. 

Người sử dụng đất sẽ được nhà nước bồi thường nếu người sử dụng đất đáp ứng các điều kiện được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.

Việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, trong trường hợp không có đất để bồi thường thì sẽ bồi thường bằng tiền theo giá đất của loại đất đó được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất 

Việc bồi thường đất sẽ phải đảm bảo dân chủ, khách quan, công bằng, kịp thời và công khai đúng quy định của pháp luật. 

Vậy khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng sẽ được nhà nước quy định như thế nào? 

Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng

Quy định của pháp luật đất đai hiện hành về khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng 

Quy định về khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng theo pháp luật hiện nay như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể. Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình kinh tế xã hội ở từng địa phương và những quy hoạch đã được phê duyệt. Cụ  thể như sau:

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất….”

Thêm vào đó, tại Nghị định 47/2014/NĐ – CP quy định chi tiết về khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư. 

Trên đây là một số quy định về khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cứ theo pháp luật đất đai hiện hành.

Nếu bạn quan tâm đến các quy định pháp luật về đất đai, bạn có thể tham khảo thêm bài viết trên trang pháp trị

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

Luật sư Nguyễn Thị Mai

Luật sư Nguyễn Thị Mai

https://everest.org.vn/luat-su-nguyen-thi-mai Luật sư Nguyễn Thị Mai là chuyên gia trong lĩnh vực tư vấn dân sự, lao động, đất đai, hôn nhân gia đình.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
1.93452 sec| 1039.039 kb