Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Bởi Trần Thu Thủy - 26/08/2021
view 523
comment-forum-solid 0

Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật là gì? Khi nào cần sử dụng mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật. Sau đây Everest xin gửi đến bạn đọc mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật mới nhất.

Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật Bài viết được thực hiện bởi: Chuyên viên Huỳnh Thu Hương - Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI

NHỮNG NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

của ông, bà: ………………………………………………………………………………………………

(người để lại di sản)

  1. Phần kê khai của người lập tờ khai:

Họ và tên : ……………………………, sinh ngày ……tháng ……….năm………

CMND số: ……………….,cấp ngày ……../…….. /……..nơi cấp:………….

Quê quán:………………………………………………………………………………….

Thường trú tại:……………………………………………………………………………..

Quan hệ với người để lại di sản:………………………………………………………

Xin kê khai:

A.Ông (bà):………………………. sinh năm: ……….. (còn sống), đã chết ngày: …………

kết hôn với: ………………………sinh năm:…………..(còn sống), đã chết ngày: …………

Ông (bà): …………………………… và ……………………………..kết hôn vào năm:………….

Ông (bà): ……………………………..chỉ có một người vợ (chồng) nói trên hoặc còn có người vợ (chồng) khác là :…………………………………………………………..

Trước lúc chết ông (bà):………………………………………ở tại số nhà ……….., đường …………………………………, phường (xã, thị trấn)…………………………, thành phố(huyện):…………………………………………………………

Ông, bà:………………………………………………có tạo lập nhà ở, đất ở như sau:

-Nhà ở:

Số nhà:……….., đường  ……………………………….., phường (xã, thị trấn)……….., thành phố (huyện): …………………………………

-Đất ở:

Thửa đất số: ………., tờ bản đồ số: …………, diện tích:………….. m2, Loại đất: ………………

Tọa lạc tại:…………………………………………………………………………………

-Ông (bà): ……………………………………………………………..trước khi chết không để lại di chúc.

B.Những người thừa kế theo pháp luật của ông, bà: …………………………………………………..

a)Hàng thừa kế thứ nhất [Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; ghi rõ họ tên, năm sinh, năm chết (nếu đã chết), nơi thường trú của từng người ]:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tất cả gồm : …………………….người (viết bằng chữ: …………………………..      …………………………)

b) Hàng thừa kế thứ hai: (Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; nếu không có hàng thừa kế thứ nhất mới kê khai khoản b này và ghi đầy đủ các nội dung như hướng dẫn tại khoản a):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tất cả gồm : …………………….người (viết bằng chữ: …………………………..      ………………………….)

c) Hàng thừa kế thứ ba: (Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột,  dì ruột của người chết; cháu gọi người chết là bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột. Nếu khoản a và b trên đây không có mới kê khai khoản c này và ghi đầy đủ nội dung như hướng dẫn tại khoản a):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tất cả gồm : …………………….người (viết bằng chữ: …………………………..      ……………………….)

Tôi xin cam đoan việc khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tôi cũng xin trình 3 nhân chứng sau đây là những người biết rõ gia đình ông, bà :................................................... ……………………………………………………………………………………...................................................

         II. Phần xác nhận của 3 nhân chứng:

Chúng tôi gồm:

Nhân chứng thứ nhất:

Họ và tên : …………………………………………., sinh ngày ………. tháng ………. năm…………..

CMND số: ……………………………….., cấp ngày ……../…….. /……..  , nơi cấp:………………..

Thường trú tại:……………………………………………………………………………

Nhân chứng thứ hai:

Họ và tên : …………………………………………., sinh ngày ………. tháng ………. năm…………..

CMND số: ……………………………….., cấp ngày ……../…….. /……..  , nơi cấp:………………..

Thường trú tại:……………………………………………………………………………

Nhân chứng thứ ba:

Họ và tên : …………………………………………….., sinh ngày ………. tháng ………. năm……….

CMND số: ……………………………….., cấp ngày ……../…….. /……..  , nơi cấp:………………..

Thường trú tại:……………………………………………………………………………………………………….

là những người biết rõ gia đình ông, bà : ……………………………………………………………….; Vì vậy, chúng tôi xác nhận ông, bà ……………………………………………………………. chỉ có ………….. người nêu trên gồm các ông bà có tên:……………………………………………………….

là những người thuộc hàng thừa kế thứ …………….theo pháp luật, ngoài ra không còn người thừa kế nào khác nữa thuộc hàng thừa kế thứ ……………..

( Hoặc: chúng tôi xác nhận ông, bà…………………………………….. có………..người nêu trên gồm các ông bà có tên…………………………………………………………………

là những người thuộc hàng thừa kế thứ………………theo pháp luật nhưng chưa đầy đủ những người được hưởng thừa kế thuộc hàng thứ……………)

Chúng tôi cam đoan xác nhận trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Làm tại …………………, ngày …….. tháng ………. năm…………

Các nhân chứng                                            Người lập tờ khai

(Ký và ghi rõ họ tên)                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

Chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn: …………………………………………......................

Chủ tịch UBND : …………………………………………………………………………......................................

Chứng thực tờ khai này do ông, bà :……………………………………………………….............................

lập và được các ông, bà:…………………………………………………………………….................................

làm chứng xác nhận. Họ là những người ở trong địa phương chúng tôi, có đầy đủ tư cách, đáng tin cậy và cam kết hiểu rõ lời khai trong tờ khai nên đã ký tên vào tờ khai này trước mặt chúng tôi .

 ………, ngày ……. tháng ………năm………

UBND ………………………

CHỦ TỊCH

Xem thêm: Tất tần tật các vấn đề pháp lý về thừa kế cần biết – Tư vấn Everest

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai quan hệ thừa kế

Thứ nhất, Nêu rõ Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận tờ trình để đảm bảo tờ trình được công chứng, chứng thực đúng quy định;

Thứ hai, Thông tin của người viết tường trình, người để lại di sản và những người đồng thừa kế phải được ghi chính xác, đầy đủ. Đối với trường hợp người đó đã mất cũng phải được ghi rõ mất vào thời gian nào.

Thứ ba, Những người được thừa kế di sản phải được ghi đúng, đầy đủ vì văn bản này là căn cứ chứng minh quan hệ nhân thân giữ cam kết mình ghi là đúng sự thật và chịu trách nhiệm nếu có sai sót liên quan đến tờ khai xảy ra;

Thứ tư, Cuối văn bản người viết phải ký tên đảm bảo.

Xem thêm các vấn đề pháp lý liên quan tại: Pháp trị – Chia sẻ kiến thức pháp lý

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest 

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.31548 sec| 1093.656 kb