Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách thông dụng

Bởi Nguyễn Trọng An - 29/09/2021
view 510
comment-forum-solid 0

1- Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì

Điều 522 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.

Trong Hợp đồng vận chuyển hành khách, chủ thể của Hợp đồng là bên vận chuyển và hành khách. Bên vận chuyển có thể là pháp nhân hoặc các nhân được phép kinh doanh vận chuyển hành khách. Đối với một số loại phương tiện giao thông như máy bay, tàu hỏa do doanh nghiệp nhà nước đảm nhiệm.

Hành khách là cá nhân đi trên các phương tiện giao thông vận tải sử dụng dịch vụ vận tải hành khách của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ vận chuyển.

2- Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách

Theo quy định tại Điều 523 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Theo đó, hiện nay, hợp đồng vận chuyển hành khách vẫn thường được giao kết phổ biến bằng hình thức lời nói hoặc qua hành vi cụ thể do nhận thức của mọi người về việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản còn chưa cao.

Xem thêm: Dịch vụ luật sư hợp đồng của Công ty Luật TNHH Everest

3- Lý do nên thực hiện giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản

Thứ nhất, bên cung cấp dịch vụ vận tải hành khách và bên sử dụng dịch vụ vận tải hành khách sẽ xác định rõ ràng những thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hành khách như: số lượng hành khách, thời gian, địa điểm nhận và giao hành khách, phương tiện vận chuyển hành khách, phương thức thanh toán, quyền và trách nhiệm của các bên, trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Những thông tin liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách được các bên nắm rõ trong những điều khoản của hợp đồng nhằm ngăn chặn những tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.

Thứ hai, bên cung cấp dịch vụ vận tải hành khách có thể đối mặt với việc bị xử phạt vi phạm hành chính nếu không có đầy đủ hợp đồng vận chuyển hành khách khi thực hiện khai thác thương mại dịch vụ của mình. Theo đó:

(i) Đối với người trực tiếp điều khiển xe: Căn cứ theo Điểm h Khoản 5Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện chở hành khách, chở người điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định. Ngoài ra, ngoài việc bị phạt tiền như trên, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng.

(ii) Đối với cá nhân, tổ chức đứng tên xe: Căn cứ theo Điểm m Khoản 6 Điều 28 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 6 triệu đồng đối với cá nhân và từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch mà trên xe không có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách kèm theo, thiết bị để truy cập nội dung hợp đồng điện tử và danh sách hành khách theo quy định hoặc có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách, thiết bị để truy cập nhưng không bảo đảm yêu cầu theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc).

Ngoài việc bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 6 triệu đồng đối với cá nhân và từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thì các cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm.

Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực dân sự của Công ty Luật TNHH Everest 

4- Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách

Tải về mẫu hợp đồng để tham khảo: Tại đây

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

(Số: ……………./HĐVCHK)

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm … …, Tại …………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN A):……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

BÊN HÀNH KHÁCH (BÊN B): …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………...…

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………. làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ VẬN CHUYỂN

1.1. Số người ………..; Trọng lượng hành lý ………….

1.2. Giá cước: ……………………………………………

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN KHÁCH, GIAO KHÁCH

2.1. Bên A phải đến đường ………….., xã …………, phường ……....

nhận hành khách vào thời gian … ... giờ… ... ngày ... tháng ... năm … …

2.2. Bên A phải giao khách đến đường …….., xã …………, phường ………

vào thời gian … ... giờ… ... ngày ... tháng ... năm … …

ĐIỀU 3: PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.1. Bên B yêu cầu bên A vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như sau:

a) Tốc độ phải đạt ….. km/giờ

b) Có máy điều hòa, quạt, mái che.

c) Số lượng phương tiện là: ……………

3.2. Bên A chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là ……….

3.3. Bên A phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

3.4. Bên A phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.

b) Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thỏa thuận.

c) Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.

d) Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

e) Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển theo thỏa thuận. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì theo quy định của pháp luật.

f) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại:

Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Trong trường hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.

b) Từ chối chuyên chở hành khách trong các trường hợp sau đây:

-ành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc có những hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;

Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc những người khác trong hành trình;

Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;

b) Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;

c) Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

5.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;

b) Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên A có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận;

d) Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp sau đây:

e) Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

f) Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp quy định tại các mục b) Khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại các mục a), b), d) Khoản 4.1 Điều 4 của hợp đồng này.

ĐIỀU 7: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.

8.2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.

ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

9.1. Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của bên B bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

9.2. Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

9.3. Trong trường hợp bên B vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

10.1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.

10.2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tại Tòa án.

10.3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………………. đến ngày … tháng … năm … …

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                          ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

                                Chức vụ                                                                                                 Chức vụ

                        (Ký tên, đóng dấu)                                                                                 (Ký tên, đóng dấu)

5- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

(i) Bài viết trong lĩnh vực hợp đồng nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

(ii) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

(iii) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.

Nguyễn Trọng An

Nguyễn Trọng An

Nguyễn Trọng An là content editor tại website phaptri.vn

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
1.74490 sec| 1119.063 kb