Chuyển nhượng vốn góp có phải đóng thuế ?

Bởi Trần Thu Thủy - 20/05/2020
view 524
comment-forum-solid 0

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty hiện nay là vấn đề thường gặp của rất nhiều thành viên/cổ đông. Hệ quả của việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty là làm thay đổi thành viên/cổ đông của công ty. Liệu rằng, họ có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay thuế thu nhập doanh nghiệp ?

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Loại thuế khi chuyển nhượng vốn

Ngoài thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là thu nhập chịu thuế thì Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản,… cũng là khoản thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Căn cứ này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động hoặc có hoạt động kinh doanh trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Cách tính thuế khi chuyển nhượng vốn

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 25% giá trị chênh lệch tỷ giá.

Như vậy thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản tiền lãi nhận được từ việc chuyển vốn của cá nhân trong các trường hợp:

Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Khi cổ đông/ thành viên của công ty là cá nhân thực hiện việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty cho người khác mà có lãi nhận được từ việc chuyển nhượng vốn thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp đối với cá nhân cư trú là biểu thuế toàn phần, mức thuế suất là 25%.

Hồ sơ điều chỉnh thông tin sau chuyển nhượng

Xác định cơ quan có thẩm quyền

Sau khi chuyển nhượng vốn xong phải tiến hành điều chỉnh thông tin tỷ lệ vốn góp của cổ đông công ty tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở doanh nghiệp

Hồ sơ điều chỉnh gồm :

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Quyết định

Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

Hợp đồng chuyển nhượng;

Giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng

Giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc tổ chức, có thể là:

Bản sao hợp lệ CMND đối với cá nhân;

Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức.

Khuyến nghị của công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị đây chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 19006198, E-mail: info@everest.net.vn.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.41072 sec| 998.578 kb