Mẫu số 13 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐTP ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198
TÒA ÁN(1) …………… ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …../QĐ-TA | ………, ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………….. (2)
NHẬN THẤY:
……………….…………….. (3) đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính ………………….. (4) tại ……………………………………………….(5)
Ngày ……. tháng ……… năm ………………………………………………..(6) có văn bản đề nghị tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính,
XÉT THẤY:
………………………………………………………………………………………………..(7);
Theo quy định tại khoản 2 Điều 112 của Luật xử lý vi phạm hành chính thì người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính ……………………………………………. (8) có đủ các điều kiện được tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính.
Căn cứ vào Điều 27 của Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị của …………………………………………….. (9) về việc tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính đối với:
Họ và tên: ………………………………………………… Giới tính: ………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………..
CMND số: …………………. Ngày cấp: ……………………….. Nơi cấp: ……………….
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………….
Tôn giáo: ………………………………………………………………………………………
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Chỗ ở: …………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………
Tiền án: ……………………………………………..; tiền sự: ………………………………
Con ông: ……………………………………………. và bà: .............................................
Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính …………………………. (10) theo Quyết định số …………… ngày ….. tháng….. năm ….... của Tòa án nhân dân ……………………………..(11)
2. ………………………….. (12) có trách nhiệm quản lý người được tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày hết thời hạn khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quy định tại Điều 31 của Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
Nơi nhận: - Ghi theo khoản 6 Điều 27 của Pháp lệnh; - Lưu hồ sơ. | THẨM PHÁN |
(1) và (2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính; cần ghi rõ Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh H).
(3) Ghi họ và tên người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính được đề nghị tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính.
(4), (8), (10) Ghi biện pháp xử lý hành chính bị áp dụng (ví dụ: đưa vào trường giáo dưỡng).
(5) Ghi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính (ví dụ: Trường giáo dưỡng số 4).
(6), (9) Ghi người có văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành biện pháp xử lý hành chính (ví dụ: Hiệu trưởng Trường giáo dưỡng số 4).
(7) Ghi lý do đề nghị tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính (ví dụ: Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính bị ốm nặng phải đưa về gia đình điều trị).
(9) Ghi “Chấp nhận” hoặc “Không chấp nhận”.
(11) Ghi tên Tòa án đã ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
(12) Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính cư trú.
Xem thêm:
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm